ong do quang vinh khong con giu chuc vu pho chu tich shb finance

ông đỗ quang vinh không còn giữ chức vụ phó chủ tịch shb finance

Thông tin từ Công ty cổ phần Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội (SHS) cho biết kể từ ngày 9/6/2023, Công ty tài chính TNHH Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB Finance) không còn là tổ chức có liên quan với ông Đỗ Quang Vinh, Chủ tịch Hội đồng quản trị SHS và ông Lê Đăng Khoa, thành viên HĐQT SHS.
ong do quang vinh nguoi vua duoc bo nhiem pho chu tich hoi dong quan tri shb la ai

ông đỗ quang vinh người vừa được bổ nhiệm phó chủ tịch hội đồng quản trị shb là ai?

Ngân hàng Sài Gòn - Hà Nội (SHB) vừa công bố Nghị quyết của Hội đồng Quản trị (HĐQT) về việc bầu nhân sự đảm nhiệm chức danh Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị nhiệm kỳ 2022-2027. SHB đã bổ nhiệm hai Phó chủ tịch Hội đồng Quản trị mới, bao gồm ông Đỗ Quang Vinh - con trai cả của ông Đỗ Quang Hiển ('bầu' Hiển) và ông Đỗ Đức Hải.
shb bo nhiem ong do quang vinh lam pho tong giam doc

shb bổ nhiệm ông đỗ quang vinh làm phó tổng giám đốc

Ngày 30/10/2021, Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB) đã chính thức bổ nhiệm ông Đỗ Quang Vinh làm Phó Tổng Giám đốc. Ông Đỗ Quang Vinh hiện đang đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng tại SHB như Giám đốc Khối Ngân hàng Số, Phó Giám đốc Khối Ngân hàng Bán lẻ.
ban tin bat dong san 293 nghe an de nghi kiem tra 53 du an cham tien do tai thanh pho vinh

bản tin bất động sản 29/3 nghệ an đề nghị kiểm tra 53 dự án chậm tiến độ tại thành phố vinh

Bản tin bất động sản ngày 29/3 nổi bật với những thông tin sau: Nghệ An đề nghị kiểm tra 53 dự án chậm tiến độ tại thành phố Vinh; Lý Sơn có dự án khu dân cư 'khủng' với vốn đầu tư hơn 650 tỉ đồng; Đình chỉ công tác một Chủ tịch xã liên quan vụ 19.000m² rừng bị triệt hạ..
ban tin bat dong san 294 khu do thi vinh new center nghe an co gia tu 14 trieu dongm2

bản tin bất động sản 29/4 khu đô thị vinh new center nghệ an có giá từ 14 triệu đồng/m2

Bản tin bất động sản 29/4 đáng chú ý với những thông tin nổi bật sau: Quảng Nam yêu cầu các cơ quan chức năng của tỉnh làm rõ vì sao rừng tự nhiên "đột ngột" giảm 2.850 ha; Khu biệt thự Vân Canh ở Hà Nội khốn khổ vì mất nước sinh hoạt; Bộ trưởng Tài chính yêu cầu xử nghiêm nếu cán bộ thuế nhũng nhiễu ...
Xem thêm

Thông tin cần biết

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Theo Bộ Y tế, cần sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế để giải quyết các vướng mắc, bất cập phát sinh có tính cấp bách nhằm tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế, bảo đảm thống nhất với Luật khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 89,000 90,500
AVPL/SJC HCM 89,000 90,500
AVPL/SJC ĐN 89,000 90,500
Nguyên liệu 9999 - HN 75,700 76,550
Nguyên liệu 999 - HN 75,600 76,450
AVPL/SJC Cần Thơ 89,000 90,500
Cập nhật: 21/05/2024 00:30
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.700 77.600
TPHCM - SJC 88.700 90.700
Hà Nội - PNJ 75.700 77.600
Hà Nội - SJC 88.800 90.800
Đà Nẵng - PNJ 75.700 77.600
Đà Nẵng - SJC 88.700 90.700
Miền Tây - PNJ 75.700 77.600
Miền Tây - SJC 89.100 90.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.700 77.600
Giá vàng nữ trang - SJC 88.700 90.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.700
Giá vàng nữ trang - SJC 88.700 90.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.600 76.400
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 56.050 57.450
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.440 44.840
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.530 31.930
Cập nhật: 21/05/2024 00:30
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,545 7,730
Trang sức 99.9 7,535 7,720
NL 99.99 7,550
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,545
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,610 7,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,610 7,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,610 7,760
Miếng SJC Thái Bình 8,890 9,090
Miếng SJC Nghệ An 8,890 9,090
Miếng SJC Hà Nội 8,890 9,090
Cập nhật: 21/05/2024 00:30
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 89,000 91,000
SJC 5c 89,000 91,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 89,000 91,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,750 77,450
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,750 77,550
Nữ Trang 99.99% 75,650 76,650
Nữ Trang 99% 73,891 75,891
Nữ Trang 68% 49,777 52,277
Nữ Trang 41.7% 29,616 32,116
Cập nhật: 21/05/2024 00:30

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 39,903.81
21/05 | NYSE -99.78 (-0.25%)
S&P 500 5,313.60
21/05 | NYSE 10.33 (0.19%)
FTSE 100 8,424.20
21/05 | London 3.94 (0.05%)
DAX 18,767.06
21/05 | Xetra 62.64 (0.33%)
CAC 40 8,195.97
21/05 | Euronext Paris 28.47 (0.35%)
Hang Seng 19,636.22
21/05 | Hong Kong 82.61 (0.42%)
Nikkei 225 39,088.50
21/05 | Tokyo 322 (0.83%)
Shanghai 3,171.15
21/05 | Shanghai 17.12 (0.54%)
Cập nhật: 21-05-2024 00:44

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,619.66 16,787.54 17,318.56
CAD 18,231.27 18,415.43 18,997.94
CHF 27,292.74 27,568.43 28,440.47
CNY 3,450.79 3,485.65 3,596.45
DKK - 3,641.40 3,779.20
EUR 26,965.42 27,237.79 28,431.59
GBP 31,498.50 31,816.67 32,823.09
HKD 3,178.61 3,210.72 3,312.28
INR - 304.69 316.73
JPY 158.40 160.00 167.58
KRW 16.23 18.03 19.66
KWD - 82,668.54 85,936.10
MYR - 5,374.22 5,489.04
NOK - 2,337.68 2,435.87
RUB - 266.16 294.51
SAR - 6,767.26 7,034.74
SEK - 2,329.62 2,427.47
SGD 18,445.49 18,631.80 19,221.16
THB 623.12 692.36 718.56
USD 25,229.00 25,259.00 25,459.00
Cập nhật: 21/05/2024 00:30
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,652 16,672 17,272
CAD 18,363 18,373 19,073
CHF 27,431 27,451 28,401
CNY - 3,445 3,585
DKK - 3,613 3,783
EUR #26,767 26,977 28,267
GBP 31,770 31,780 32,950
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 158.72 158.87 168.42
KRW 16.5 16.7 20.5
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,298 2,418
NZD 15,284 15,294 15,874
SEK - 2,303 2,438
SGD 18,318 18,328 19,128
THB 651.53 691.53 719.53
USD #25,150 25,150 25,459
Cập nhật: 21/05/2024 00:30
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,255.00 25,259.00 25,459.00
EUR 27,130.00 27,239.00 28,440.00
GBP 31,647.00 31,838.00 32,817.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,314.00
CHF 27,455.00 27,565.00 28,421.00
JPY 159.36 160.00 167.28
AUD 16,744.00 16,811.00 17,317.00
SGD 18,565.00 18,640.00 19,194.00
THB 687.00 690.00 719.00
CAD 18,356.00 18,430.00 18,974.00
NZD 15,347.00 15,855.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 21/05/2024 00:30
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25262 25262 25459
AUD 16850 16900 17413
CAD 18504 18554 19011
CHF 27747 27797 28365
CNY 0 3485 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27444 27494 28205
GBP 32084 32134 32792
HKD 0 3250 0
JPY 161.44 161.94 166.45
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0385 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15405 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18725 18775 19336
THB 0 669.2 0
TWD 0 780 0
XAU 8900000 8900000 9070000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 21/05/2024 00:30